Xem xét biến đổi khí hậu là một yêu cầu được bổ sung trong điều khoản 4.1 và 4.2 của tất cả các tiêu chuẩn hệ thống quản lý do Uỷ ban tiêu chuẩn quốc tế (ISO) ban hành. Việc áp dụng tiêu chuẩn bổ sung là ngay lập tức khi ban hành. Do đó, các tổ chức được chứng nhận phù hợp phải tiến hành xem xét và cập nhật các tài liệu hệ thống và các quá trình của hệ thống của tổ chức để đáp ứng. Để tiện cho việc này, Hoàng Em chia sẻ bài viết ví dụ về cách xác định khí nhà kính theo điều khoản 4.1, 4.2, 6.1 tiêu chuẩn ISO 9001:2015. Đây không phải là một ví dụ hay và đầy đủ cho yêu cầu tiêu chuẩn, tuy nhiên chúng có thể là một gợi ý giúp một số bạn quản lý hệ thống chưa biết cách làm có thể tham khảo.
- Nhận diện các vấn đề biến đổi khí hậu
Việc đầu tiên, tổ chức cần phải xác định các vấn đề nào thuộc về biến đổi khí khí hậu có thể tác động lên khả năng đạt được của QMS, đến yêu cầu các bên liên quan. Để xác định các vấn đề này tổ chức phải liệt kê những gì từ biến đổi khí hậu có thể tác động lên tổ chức của bạn, ví dụ như chi phí, năng suất, sự hài lòng của các bên liên quan.
Bảng 1. Bên dưới là một ví dụ tiêu biểu cho việc xác định này.
Bảng 1. Ví dụ về nhận diện các vấn đề biến đồi khí hậu | ||
STT | VẤN ĐỀ | DIỄN GIẢI |
I. Vấn đề bên ngoài | ||
1 | Các thay đổi thời tiết ảnh hưởng đến năng suất lao động. | Năng suất của nhân viên giảm nếu nhiệt độ phòng quá nóng hoặc lạnh, thời tiết khắc nghiệt.
Ví dụ, trời nắng nóng có thể làm năng suất làm việc giảm, nguy cơ cao xảy ra sai lỗi trong quá trình sản xuất sản phẩm; |
2 | Các biến đổi khí hậu tác động đến nguồn cung. | Thiếu nguyên liệu sản xuất, chi phí tăng cao.
Ví dụ: hạn hán làm giảm năng suất nông sản, làm tăng giá thành nguyên liệu. |
3 | Các biến đổi khí hậu tác động đến chuỗi cung ứng. | Các biến đổi khí hậu làm tăng chi phí vận hành chuỗi cung ứng, dẫn đến tăng giá thành sản phẩm.
Ví dụ: Số lượng các cơn bão tăng làm cho các tàu đi thay đổi hành trình có thể thay đổi phí vận chuyển hoặc phí bảo hiểm. Ví dụ: Bão có thể làm thời gian giao hàng chậm hơn so với cam kết trong hợp đồng ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng. |
4 | Biến đổi khí hậu có thể dẫn đến tăng tần suất các cơn bão, lũ lụt làm đình trệ sản xuất, tổn hại cơ sở hạ tầng. | Các cơn bão, lũ lụt tăng làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và đình trệ chuỗi cung ứng. Gây tổn thương đến cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp.
Ví dụ: Số lượng các cơn bão, lũ lụt tăng lên hoặc cường độ mạnh hơn do biến đổi khí hậu dẫn đến đình trệ sản xuất hoặc ảnh hưởng thời gian giao hàng và hoạt động bền vững của tổ chức. |
5 | Các tài nguyên thiên nhiên bị khan hiếm do biến đổi khí hậu. | Các biến đổi khí hậu có thể làm khan hiếm nguồn tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến việc sản xuất của doanh nghiệp.
Ví dụ: Công ty sản xuất sử dụng nhiều nước, hạn hán làm thiếu lượng nước ngọt làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, tăng chi phí nguồn nước. |
6 | Biến đổi khí hậu làm ảnh hưởng chi phí tài chính | Các biến đổi khí hậu có thể làm tăng chí phí tài chính, tăng giá thành sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng mua hàng.
Ví dụ: Biến đổi khí hậu ví dụ như bão sẽ làm chi phí bảo hiểm hàng hoá tăng cao dẫn đến giá thành sản phẩm cao. |
7 | Biến đổi khí hậu có thể làm thay đổi cơ hội kinh doanh; | Trong nhiều trường hợp, biến đổi khí hậu có thể làm giảm hoặc tăng cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ: Công ty sản xuất giống cây trồng. Biến đổi khí hậu làm lượng đất canh tác giảm, làm giảm nhu cầu cây giống. Ví dụ 2: Biến đổi khí hậu có thể là cơ hội để phát triển các giống cây trồng phù hợp, ví dụ như giống chịu hạn, giống chịu mặn,.. |
8 | Biến đổi khí hậu tác động đến xu hướng khách hàng
|
Xu hướng khách hàng thích tiêu dùng sản phẩm thân thiện môi trường (trung hoà carbon hoặc chống biến đổi khí hậu).
Ví dụ: Các khách hàng Châu Âu thích mua các sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm có tỷ lệ tái chế cao. |
9 | Xu hướng di dân do biến đổi khí hậu dẫn đến thiếu nguồn lực lao động tại chỗ. | Các khu vực biến đổi khí hậu do hạn kéo dài, người dân di cư dẫn đến việc thiếu nhân lực làm việc tại một số khu vực vùng trồng. |
10 | Thời tiết ngày càng cực đoan, làm các dịch bệnh mới phát triển, sức đề kháng con người xu hướng giảm. | Thời tiết cực đoan làm người lao động dễ bị bệnh, dẫn đến thiếu nhân lực lao động cục bộ. |
II. Vấn đề nội bộ | ||
1 | Sử dụng các nguồn, thiết bị, công nghệ làm phát sinh nhiều khí nhà kính. | Việc sử dụng các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, thiết bị, công nghệ làm phát sinh nhiều khí nhà kính gây thiệt hại tài chính, dẫn đến giá thành tăng.
Ví dụ: khí thải nhà kính cao làm tăng chi phí sản xuất do mua khí nhà kính bù vào. |
2 | Các biến đổi làm tăng chí phí sản xuất. | Các biến đổi khí hậu làm cho doanh nghiệp sử dụng các biện pháp tăng cường hoặc vận hành thiết bị ở mức công suất cao làm tăng chí phí sản xuất.
Ví dụ: Năng nóng làm các thiết bị lạnh hoạt động hết công suất làm tăng chi phí điện, ảnh hưởng đến giá thành. |
3 | Áp dụng các biện pháp giảm biến đổi khí hậu | Các biện pháp giảm thiểu biến đổi khí hậu có thể giúp doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất ví dụ như ưu đãi thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động, kinh doanh.
Ví dụ: Các doanh nghiệp sản xuất xanh sẽ được chào đón đầu tư, miễn giảm thuế, phí môi trường. Ví dụ: Doanh nghiệp đầu tư điện mặt trời áp mái và sử dụng điện mặt trời trong quá trình sản xuất. |
4 | Sử dụng nguyên liệu thân thiện môi trường. | Việc sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi trường làm tăng hình ảnh công ty trước khách hàng. |
- Nhận diện yêu cầu các bên quan tâm
Bảng 2. Ví dụ về xác định nhu cầu và mong đợi các bên liên quan | |||
STT | BÊN QUAN TÂM | YÊU CẦU | NGUỒN TIẾP CẬN |
1 | Khách hàng | ||
1.1 | Khách hàng A | Nguyên liệu thân thiện môi trường | Hợp đồng |
1.2 | Khách hàng B | Chứng chỉ Trung hoà carbon | Hợp đồng và thoả thuận |
1.3 | Khách hàng C | Kiểm kê khí nhà kính | Hợp đồng và thoả thuận |
1.4 | Khách hàng D | Tỷ lệ tái chế sản phẩm cuối dòng đời > 80% | Hợp đồng và thoả thuận |
2 | Luật định | ||
2.1 | Kiểm kê khí nhà kính | Nghị định 06/2022/NĐ-CP
Thuộc đối tượng kiểm kê |
Chínhphu.org |
2.2 | Kiểm toán năng lượng | Nghị định 21/2011/NĐ-CP | Chínhphu.org |
3. | Chủ sở hữu | ||
3.1 | Công ty mẹ | Kiểm kê khí nhà kính;
Phát triển bền vững |
Các văn bản, quy trình công ty mẹ ban hành |
4 | Hiệp hội ngành | ||
4.1 | Không có | ||
5 | Cộng đồng địa phương | ||
5.1. | Không có |
Bước 3. Nhận diện các rủi ro và cơ hội
Sau khi xác định các vấn đề nội bộ và các yêu cầu phải tuân thủ, tổ chức tiến hành đánh giá các rủi ro và nhận diện các cơ hội từ các vấn đề đó để tìm giải pháp kiểm soát phù hợp cho từng vấn đề và từng yêu cầu.
Dưới đây là ví dụ về đánh giá rủi ro và nhận diện cơ hội.
Bảng 3. Ví dụ về nhận diện rủi ro và cơ hội từ bối cảnh | ||||
STT | VẤN ĐỀ | Diễn giải | Rủi ro | Cơ hội |
I. Vấn đề bên ngoài | ||||
1 | Các thay đổi thời tiết ảnh hưởng đến năng suất lao động | Năng suất của nhân viên giảm nếu nhiệt độ phòng quá nóng hoặc lạnh, thời tiết khắc nghiệt.
Ví dụ, trời nắng nóng làm năng suất giảm, sai sót trong quá trình sản xuất sản phẩm nguy cơ cao; |
Năng suất lao động giảm do nắng, sản phẩm hư hỏng tăng | Thời điểm đầu tư giải pháp làm mát thân thiện môi trường |
2 | Các biến đổi khí hậu tác động đến nguồn cung. | Thiếu nguyên liệu sản xuất, chi phí tăng cao.
Ví dụ: hạn hán làm giảm năng suất nông sản, làm tăng giá thành nguyên liệu. |
Thiếu nguyên liệu sản xuất dẫn đến giao hàng không đủ số lượng, không đúng thời gian cam kết. | |
3 | Các biến đổi khí hậu tác động đến chuỗi cung ứng. | Các biến đổi khí hậu làm tăng chi phí vận hành chuỗi cung ứng, dẫn đến tăng giá thành sản phẩm.
Ví dụ: Số lượng các cơn bão tăng làm cho các tàu đi vòng và chi phí nguyên liệu tăng làm cho chi phí vận chuyển tăng đột biến. Ví dụ: Bão có thể làm thời gian giao hàng chậm hơn so với cam kết trong hợp đồng ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng. |
Tăng chí phí vận chuyển, giao hàng không đúng hẹn | |
4 | Tần suất các cơn bão, lũ lụt tăng làm đình trệ sản xuất, tổn thương cơ sở hạ tầng. | Các cơn bão, lũ lụt tăng làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và đình trệ chuỗi cung ứng. Gây tổn thương đến cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp.
Ví dụ: Công ty được xây dựng khu vực miền trung hay bị lũ quét, việc này làm đình trệ sản xuất ảnh hưởng đến thời gian giao hàng và hoạt động bền vững của tổ chức. |
– Tổn thất chi phí do hư hại cơ sở hạ tầng;
– Đình trệ sản xuất
|
|
5 | Các tài nguyên thiên nhiên bị khan hiếm do biến đổi khí hậu. | Các biến đổi khí hậu có thể làm khan hiếm nguồn tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến việc sản xuất của doanh nghiệp.
Ví dụ: Công ty sản xuất sử dụng nhiều nước, hạn hán làm thiếu lượng nước ngọt làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, tăng chi phí nguồn nước. |
Thiếu nguồn tài nguyên sản xuất | Thời điểm chuyển đổi công nghệ mới ít sử dụng tài nguyên, Hoặc sử dụng công nghệ lọc nước, tái sử dụng nước ngọt |
6 | Biến đổi khí hậu làm ảnh hưởng chi phí tài chính | Các biến đổi khí hậu có thể làm tăng chí phí tài chính, tăng giá thành sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng mua hàng.
Ví dụ: Biến đổi khí hậu như bảo làm chi phí bảo hiểm hàng hoá tăng cao là giá thành sản phẩm cao. |
Tăng chi phí sản xuất dẫn đến tăng giá thành sản phẩm | |
7 | Biến đổi khí hậu có thể làm thay đổi cơ hội kinh doanh; | Trong nhiều trường hợp, biến đổi khí hậu có thể làm giảm hoặc tăng cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ: Công ty sản xuất giống cây trồng. Biến đổi khí hậu làm lượng đất canh tác giảm, làm giảm nhu cầu cây giống. |
Thu hẹp sản xuất | Thời điểm để Phát triển các dòng sản phẩm mới phù hợp biến đổi khí hậu. |
8 | Biến đổi khí hậu tác động đến xu hướng khách hàng | Xu hướng khách hàng thích tiêu dùng sản phẩm thân thiện môi trường (trung hoà carbon hoặc chống biến đổi khí hậu).
Ví dụ: Các khách hàng Châu Âu thích mua các sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm có tỷ lệ tái chế cao. |
Thời điểm để Phát triển các dòng sản phẩm mới phù hợp biến đổi khí hậu. | |
9 | Xu hướng di dân do biến đổi khí hậu dẫn đến thiếu nguồn lực lao động tại chỗ. | Các khu vực biến đổi khí hậu do hạn kéo dài, người dân di cư dẫn đến việc thiếu nhân lực làm việc tại một số khu vực vùng trồng. | Thiếu nhân lực sản xuất | |
9 | Xu hướng di dân do biến đổi khí hậu dẫn đến thiếu nguồn lực lao động tại chỗ. | Các khu vực biến đổi khí hậu do hạn kéo dài, người dân di cư dẫn đến việc thiếu nhân lực làm việc tại một số khu vực vùng trồng. | Thiếu nhân lực làm việc tại vùng nguyên liệu. | |
10 | Thời tiết ngày càng cực đoan, làm các dịch bệnh mới phát triển, sức đề kháng con người xu hướng giảm. | Thời tiết cực đoan làm người lao động dễ bị bệnh, dẫn đến thiếu nhân lực lao động cục bộ. | Thiếu nguồn nhân lực lao động cục bộ | |
II. Vấn đề nội bộ | ||||
1 | Sử dụng các nguồn, thiết bị, công nghệ làm phát sinh nhiều khí nhà kính. | Việc sử dụng các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, thiết bị, công nghệ làm phát sinh nhiều khí nhà kính gây thiệt hại tài chính, dẫn đến giá thành tăng.
Ví dụ: khí thải nhà kính cao làm tăng chi phí sản xuất do mua khí nhà kính bù vào. |
Tăng chi phí sản xuất, sản phẩm khó cạnh tranh | Đầu tư công nghệ mới. |
2 | Các biến đổi làm tăng chí phí sản xuất. | Các biến đổi khí hậu làm cho doanh nghiệp sử dụng các biện pháp tăng cường hoặc vận hành thiết bị ở mức công suất cao làm tăng chí phí sản xuất.
Ví dụ: Nắng nóng làm các thiết bị lạnh hoạt động hết công suất làm tăng chi phí điện, ảnh hưởng đến giá thành.
|
Tăng chi phí sản xuất | Cơ hội: thời điểm đưa ra chiến lược cắt giảm chi phí. |
3 | Áp dụng các biện pháp giảm biến đổi khí hậu | Các biện pháp giảm thiểu biến đổi khí hậu có thể giúp doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất ví dụ như ưu đãi thế, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động, kinh doanh.
Ví dụ: Các doanh nghiệp sản xuất xanh sẽ được chào đón đầu tư, miễn giảm thuế, phí môi trường. Ví dụ: Doanh nghiệp đầu tư điện mặt trời sẽ giúp hình ảnh doanh nghiệp nâng cao trong mắt khách hàng phương Tây. |
Cơ hội thích hợp cho quảng cáo nâng cao hình ảnh công ty và sản phẩm. | |
4 | Sử dụng nguyên liệu thân thiện môi trường. | Việc sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi trường làm tăng hình ảnh công ty trước khách hàng. | Cơ hội thích hợp cho quảng cáo nâng cao hình ảnh công ty và sản phẩm. |
Bảng 4. Ví dụ về xác định rủi ro và cơ hội từ nhu cầu và mong đợi các bên liên quan | |||||
STT | BÊN QUAN TÂM | YÊU CẦU | Rủi ro | Cơ hội | |
1 | Khách hàng | ||||
1.1 | Khách hàng A | Nguyên liệu thân thiện môi trường | Thời điểm đầu tư công nghệ mới | ||
1.2 | Khách hàng B | Chứng chỉ Trung hoà carbon | Không tuân thủ đẫn đến bị đình chỉ đơn hàng | Đàm phán lại giá thành sản phẩm | |
1.3 | Khách hàng C | Kiểm kê khí nhà kính | Nâng cao uy thế doanh nghiệp | ||
1.4 | Khách hàng D | Tỷ lệ tái chế sản phẩm cuối dòng đời > 80% | Quá trình kiểm soát không hiệu lực dẫn đến sản phẩm không đạt tiêu chí yêu cầu | Đàm phán lại giá thành sản phẩm | |
2 | Luật định | ||||
2.1 | Kiểm kê khí nhà kính | Nghị định 06/2022/NĐ-CP
Thuộc đối tượng kiểm kê |
Bị phạt hoặc đình chỉ hoạt động do không thực hiện đúng | ||
2.2 | Kiểm toán năng lượng | Nghị định 21/2011/NĐ-CP | Bị phạt hoặc đình chỉ hoạt động do không thực hiện đúng | ||
3. | Chủ sở hữu | ||||
3.1 | Công ty mẹ | Kiểm kê khí nhà kính;
Phát triển bền vững |
Đào tạo lại nhân sự;
Tận dụng nguồn lực công ty mẹ phát triển năng lực nhân sự |
||
4 | Hiệp hội ngành | ||||
4.1 | Không có | ||||
5 | Cộng đồng địa phương | ||||
5.1. | Không có | ||||
Bước 4. Đánh giá rủi ro và xem xét các cơ hội
Sau khi nhận diện các rủi ro và cơ hội, sau đó tiến hành đánh giá các rủi ro nào cần xử lý và cơ hội nào có thể tận dụng.
Chỉ số rủi ro > 6: cần phải xử lý;
Chỉ số rủi ro ≤ 6: chấp nhận.
Ví dụ ở bảng bên dưới giúp chúng ta nhìn rõ.
Bảng 5. Ví dụ về đánh giá rủi ro |
||||||||
Vấn đề | Rủi ro | Các biện pháp kiểm soát hiện tại | Đánh giá rủi ro | Chiến lược xử lý rủi ro | ||||
Khả năng xảy ra | Mức ảnh hưởng | Chỉ số rủi ro | ||||||
Các vấn đề bên ngoài | ||||||||
Các thay đổi thời tiết ảnh hưởng đến năng suất lao động | Năng suất lao động giảm do nắng, sản phẩm hư hỏng tăng | Đã trang bị máy lạnh, máy quạt để giảm nhiệt độ khu vực sản xuất | 2 | 3 | 6 | Chấp nhận | ||
Các biến đổi khí hậu tác động đến nguồn cung. | Thiếu nguyên liệu sản xuất dẫn đến giao hàng không đủ số lượng, không đúng thời gian cam kết. | Chưa có | 2 | 5 | 10 | Giải quyết | ||
Các biến đổi khí hậu tác động đến chuỗi cung ứng. | Tăng chí phí vận chuyển, giao hàng không đúng hẹn | – Book Container sớm;
– Xem dự báo thời tiết; – Trao đổi thông tin khách hàng qua các kênh về tiến độ hàng hoá |
1 | 5 | 5 | Chấp nhận | ||
Tần suất các cơn bão, lũ lụt tăng làm đình trệ sản xuất, tổn thương cơ sở hạ tầng. | – Tổn thất chi phí do hư hại cơ sở hạ tầng;
– Đình trệ sản xuất
|
– Theo dõi dự báo thời biết hàng năm, tháng, ngày;
– Kế hoạch bảo trì nhà xưởng hàng năm. |
2 | 5 | 10 | Giải quyết | ||
Các tài nguyên thiên nhiên bị khan hiếm do biến đổi khí hậu. | Thiếu nguồn tài nguyên sản xuất | – Cải tiến công nghệ để giảm lượng nước sử dụng. | 2 | 3 | 6 | Chấp nhận | ||
Biến đổi khí hậu làm ảnh hưởng chi phí tài chính | Tăng chi phí sản xuất dẫn đến tăng giá thành sản phẩm | Đàm phán giá khách hàng hàng năm dựa trên mức độ tăng chi phí tài chính. | 2 | 3 | 6 | Chấp nhận | ||
Biến đổi khí hậu có thể làm thay đổi cơ hội kinh doanh; | Thu hẹp sản xuất | Không có | 1 | 2 | 3 | Chấp nhận | ||
Xu hướng di dân do biến đổi khí hậu dẫn đến thiếu nguồn lực lao động tại chỗ. | Thiếu nhân lực làm việc tại vùng nguyên liệu. | Không có | 2 | 2 | 4 | Chấp nhận | ||
Thời tiết ngày càng cực đoan, làm các dịch bệnh mới phát triển, sức đề kháng con người xu hướng giảm. | Thiếu nguồn nhân lực lao động cục bộ | Không có | 2 | 2 | 4 | Chấp nhận | ||
Các vấn đề nội bộ | ||||||||
Sử dụng các nguồn, thiết bị, công nghệ làm phát sinh nhiều khí nhà kính. | Tăng chi phí sản xuất, sản phẩm khó cạnh tranh | Kiểm soát chi phí đầu vào, tiết kiệm nguyên liệu sử dụng | 2 | 2 | 4 | Chấp nhận | ||
Các biến đổi làm tăng chi phí sản xuất. | Tăng chi phí sản xuất. | Kiểm soát chi phí đầu vào, tiết kiệm nguyên liệu sử dụng | 2 | 2 | 4 | Chấp nhận | ||
Yêu cầu các bên liên quan | ||||||||
Khách hàng | ||||||||
Khách hàng B | Chứng chỉ Trung hoà carbon: Không tuân thủ đẫn đến bị đình chỉ đơn hàng | Chưa có | 3 | 5 | 15 | Giải quyết | ||
Khách hàng D | Tỷ lệ tái chế sản phẩm cuối dòng đời > 80%
Quá trình kiểm soát không hiệu lực dẫn đến sản phẩm không đạt tiêu chí yêu cầu |
Đang kiểm soát nguyên liệu mua vào phù hợp quy định;
Phòng R&D đã thiết kế các sản phẩm theo quy định này |
2 | 2 | 4 | Chấp nhận | ||
Luật định | ||||||||
Kiểm kê khí nhà kính | Nghị định 06/2022/NĐ-CP
Thuộc đối tượng kiểm kê. Bị phạt hoặc đình chỉ hoạt động do không thực hiện đúng |
Phân công bộ phận phụ trách thực hiện quá trình này. | 2 | 4 | 8 | Giải quyết | ||
Kiểm toán năng lượng | Nghị định 21/2011/NĐ-CP.
Bị phạt hoặc đình chỉ hoạt động do không thực hiện đúng |
Không thuộc đối tượng | 1 | 2 | 2 | Chấp nhận | ||
Bảng 6. Ví dụ về xem xét cơ hội |
||||||
Vấn đề | Cơ hội | Xem xét cơ hội | Quyết định | |||
Capacity | Capability | Competence | ||||
Các vấn đề bên ngoài | ||||||
Các thay đổi thời tiết ảnh hưởng đến năng suất lao động | Thời điểm đầu tư thiết bị làm mát | Chi phí để làm việc này phù hợp | Khả năng hạ tầng có thể làm được | Năng lực nhân sự nội tại có thể thực hiện được | Tận dụng | |
Các tài nguyên thiên nhiên bị khan hiếm do biến đổi khí hậu. | Thời điểm chuyển đổi công nghệ mới ít sử dụng tài nguyên | Chi phí công ty chưa đủ | Cơ sở hạ tầng chưa cho phép.
Công nghệ hiện tại quá đắt |
Năng lực nhân sự có thể thực hiện được | Không tận dụng | |
Biến đổi khí hậu có thể làm thay đổi cơ hội kinh doanh; | Thời điểm để Phát triển các dòng sản phẩm mới phù hợp biến đổi khí hậu. | Chi phí công ty chưa đủ | Cơ sở hạ tầng chưa cho phép.
Công nghệ hiện tại quá đắt |
Năng lực nhân sự có thể thực hiện được | Không tận dụng | |
Xu hướng khách hàng thích tiêu dùng sản phẩm thân thiện môi trường (trung hoà carbon hoặc chống biến đổi khí hậu). | Thời điểm để Phát triển các dòng sản phẩm mới phù hợp biến đổi khí hậu. | Chi phí công ty chưa đủ | Cơ sở hạ tầng chưa cho phép.
Công nghệ hiện tại quá đắt |
Năng lực nhân sự có thể thực hiện được | Không tận dụng | |
Các vấn đề nội bộ | ||||||
Sử dụng các nguồn, thiết bị, công nghệ làm phát sinh nhiều khí nhà kính. | Đầu tư công nghệ mới. | Chi phí công ty chưa đủ | Cơ sở hạ tầng chưa cho phép.
Công nghệ hiện tại quá đắt |
Năng lực nhân sự có thể thực hiện được | Không tận dụng | |
Các biến đổi làm tăng chí phí sản xuất. | Cơ hội: thời điểm đưa ra chiến lược cắt giảm chi phí. | Chi phí để làm việc này phù hợp | Khả năng hạ tầng có thể làm được | Năng lực nhân sự nội tại có thể thực hiện được | Tận dụng | |
Áp dụng các biện pháp giảm biến đổi khí hậu | Cơ hội thích hợp cho quảng cáo nâng cao hình ảnh công ty và sản phẩm. | Chi phí để làm việc này phù hợp | Khả năng hạ tầng có thể làm được | Năng lực nhân sự nội tại có thể thực hiện được | Tận dụng | |
Sử dụng nguyên liệu thân thiện môi trường. | Cơ hội thích hợp cho quảng cáo nâng cao hình ảnh công ty và sản phẩm. | Chi phí để làm việc này phù hợp | Khả năng hạ tầng có thể làm được | Năng lực nhân sự nội tại có thể thực hiện được | Tận dụng | |
Yêu cầu các bên liên quan | ||||||
Công ty mẹ.
Kiểm kê khí nhà kính; Phát triển bền vững |
Đào tạo lại nhân sự;
Tận dụng nguồn lực công ty mẹ phát triển năng lực nhân sự |
Chi phí để làm việc này phù hợp | Khả năng hạ tầng có thể làm được | Năng lực nhân sự nội tại có thể thực hiện được | Tận dụng |
Bước 5. Xử lý rủi ro và tận dụng cơ hội
Sau khi đánh giá các rủi ro nào cần xử lý và các cơ hội nào cần tận dụng, tiến hành các biện pháp hoạch định thực hiện. Đây là đầu vào của 8.1.
Bảng 7. Ví dụ về xử lý rủi ro |
|||||||
Vấn đề | Rủi ro | Các biện pháp kiểm soát hiện tại | Biện pháp kiểm soát bổ sung | Đánh giá rủi ro sau khi xử lý | |||
Khả năng xảy ra | Mức ảnh hưởng | Chỉ số rủi ro | |||||
Các vấn đề bên ngoài | |||||||
Các biến đổi khí hậu tác động đến nguồn cung. | Thiếu nguyên liệu sản xuất dẫn đến giao hàng không đủ số lượng, không đúng thời gian cam kết. | Chưa có | – Cập nhật thông tin dự báo thời tiết và thông tin gieo trồng nguyên liệu hàng năm, tháng trước khi lên kế hoạch và nhận đơn hàng à Triển khai quy trình QT01.
– Khảo sát nguồn nguyên liệu, vùng trồng định kỳ đầu mùa vụ, giữa mùa vụ; à Triển khai quy trình QT01. – Làm việc khách hàng để nắm nhu cầu mua hàng. à Triển khai quy trình QT02. |
2 | 2 | 4 | |
Tần suất các cơn bão, lũ lụt tăng làm đình trệ sản xuất, tổn thương cơ sở hạ tầng. | – Tổn thất chi phí do hư hại cơ sở hạ tầng;
– Đình trệ sản xuất
|
– Theo dõi dự báo thời tiết hàng năm, tháng, ngày;
– Kế hoạch bảo trì nhà xưởng hàng năm. |
– Lập đội ứng phó khẩn cấp;
– Đào tạo nhân sự chuyên trách; – Đánh giá rủi ro cho từng cơn bão.
à Triển khai QT. 04. |
2 | 3 | 6 | |
Yêu cầu các bên liên quan | |||||||
Khách hàng B | Chứng chỉ Trung hoà carbon: Không tuân thủ đẫn đến bị đình chỉ đơn hàng | Chưa có | Thành lập nhóm quản lý khí nhà kính;
Thiết lập quy trình quản lý; Phân bổ ngân sách Tìm đối tác thực hiện |
2 | 2 | 4 | |
Kiểm kê khí nhà kính | Nghị định 06/2022/NĐ-CP
Thuộc đối tượng kiểm kê. Bị phạt hoặc đình chỉ hoạt động do không thực hiện đúng |
Đã phân công bộ phận phụ trách thực hiện quá trình này. | Cải tiến thiết bị sử dụng nhiên liệu than sang thiết bị sử dụng điện mặt trời.
Lắp đặt hệ thống điện mặt trời áp mái. |
2 | 2 | 4 |
Bảng 8. Ví dụ về tận dụng cơ hội |
||||
Vấn đề | Cơ hội | Hành động tận dụng cơ hội | Mức kỳ vọng đạt được | |
Các vấn đề bên ngoài | ||||
Các thay đổi thời tiết ảnh hưởng đến năng suất lao động | Thời điểm đầu tư thiết bị làm mát | Đầu tư hệ thống làm mát mới tiết kiệm năng lượng, chi phí 10 tỷ;
Thiết kế lại nhà xưởng để chịu được thiết bị lắp đặt thêm; Cải tiến không gian làm việc hợp lý, tinh gọn |
Năng suất làm việc tăng 5%. | |
Các vấn đề nội bộ | ||||
Các biến đổi làm tăng chi phí sản xuất. | Cơ hội: thời điểm đưa ra chiến lược cắt giảm chi phí. | Thực hiện rà soát lại chi phí toàn bộ quá trình sản xuất;
Tiến hành kaizen 5S để loại trừ triệt để 8 loại lãng phí; Thuê tư vấn. |
Giảm chi phí sản xuất 10%. | |
Áp dụng các biện pháp giảm biến đổi khí hậu | Cơ hội thích hợp cho quảng cáo nâng cao hình ảnh công ty và sản phẩm. | Phân bổ ngân sách cho việc quảng bá thương hiệu qua quảng cáo là 3 tỷ/năm;
Bộ phận Marketing chịu trách nhiệm lên kế hoạch thực hiện |
Mục tiêu: 30% khách hàng hiện hữu được khảo sát nhận diện được sản phẩm là thân thiện môi trường | |
Sử dụng nguyên liệu thân thiện môi trường. | Cơ hội thích hợp cho quảng cáo nâng cao hình ảnh công ty và sản phẩm. | |||
Yêu cầu các bên liên quan | ||||
Công ty mẹ.
Kiểm kê khí nhà kính; Phát triển bền vững |
Đào tạo lại nhân sự;
Tận dụng nguồn lực công ty mẹ phát triển năng lực nhân sự |
Lên kế hoạch làm việc công ty mẹ để đào tạo, chuyển giao hệ thống tài liệu cho việc vận hành.
Phân công trách nhiệm phụ trách; |
Năm 2025 tất cả nhân sự liên quan có thể đủ năng lực vận hành các hệ thống này. |
Bước 6. Thực hiện, giám sát và kiểm soát thay đổi.
Khi thực hiện việc xử lý rủi ro và tận dụng cơ hội cần phải đặt các mục tiêu cho kết quả đầu ra của quá trình nảy.
Khi thực hiện, điều đầu tiên phải hoạch định các nguồn lực hỗ trợ cho việc thực hiện các yêu cầu này. Nguồn lực bao gồm: số lượng ngân sách phân bổ, đầu tư cơ sở hạ tầng, bố trí nhân sự, môi trường làm việc cho quá trình,…. Ngoài ra, trong việc đầu tư thiết bị mới cần xem xét đến yếu tố Tri thức tổ chức cho việc vận hành quá trình, thiết bị để tránh lệ thuộc quá số ít nhân sự có thể rủi ro cao về mất khả năng duy trì tri thức vận hành.
Trong suốt quá trình vận hảnh hệ thống, các bối cảnh có thể thay đổi, cần phải xem xét cập nhật lại, cần thực hiện theo điều khoản 6.3 và 8.5.6.
Tác giả: Nguyễn Hoàng Em
(Hoàng Em Đồng Tháp).