APPENDEX 1-:- 6 – FISH AND FISHERY PRODUCTS – HAZARDS AND CONTROLS GUIDANCE FDA
PHỤ LỤC 1: BIỂU MẪU
Hướng dẫn này thể hiện quan điểm hiện tại của Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) về chủ đề này. Nó không tạo ra hoặc trao bất kì quyền nào cho bất kì người nào và không hoạt động để ràng buộc FDA hoặc cộng đồng. Bạn có thể sử dụng 1 cách tiếp cận thay thế khác nếu cách tiếp cận đó phù hợp với các yêu cầu của các quy chế và quy định hiện hành. Nếu bạn muốn thảo luận về cách tiếp cận thay thế, liên hệ với nhân viên FDA chịu trách nhiệm thực hiện hướng dẫn này. Nếu bạn không thể xác định được nhân viên FDA thích hợp, hãy gọi vào số điện thoại được liệt kê trên trang tiêu đề của hướng dẫn này.
Phụ lục này trình bày các mẫu sau đây:
– bảng phân tích mối nguy
Và
– bảng tổng hợp kế hoạch phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
BẢNG PHÂN TÍCH MỐI NGUY | |||||
Tên sản phẩm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………… | |||||
Tên công ty: | |||||
Địa chỉ công ty: | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Thành phần/bước xử lí | Xác định các mối nguy sinh học, hóa học và vật lí tiềm ẩn có liên quan đến sản phẩm và quá trình | Có bất kì mối nguy tiềm ẩn nào là đáng kể tại bước này không (có/ không) ? | Giải thích cho quyết định ở cột 3 | Các biện pháp phòng ngừa nào có thể áp dụng cho các mối nguy đáng kể này ? | Bước này có phải là điểm kiểm soát tới hạn hay không ? |
|
|||||
|
BIỂU MẪU KẾ HOẠCH HACCP | |||||||||
Tên KH HACCP: …………………………………………………………………………………………………………………………… | |||||||||
Firm Name:
|
Product Description:
|
||||||||
Firm Address: | Method of Distribution and Storage:
|
||||||||
Intended Use and Consumer:
|
|||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
Critical | Critical | Critical | Monitoring | Corrective | Corrective | Corrective | |||
What | What | What | What | ||||||
|
|||||||||
|
PHỤ LỤC 2: SƠ ĐỒ DÒNG CHẢY SẢN PHẨM – VÍ DỤ
Hướng dẫn này thể hiện quan điểm hiện tại của Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) về chủ đề này. Nó không tạo ra hoặc trao bất kì quyền nào cho bất kì người nào và không hoạt động để ràng buộc FDA hoặc cộng đồng. Bạn có thể sử dụng 1 cách tiếp cận thay thế khác nếu cách tiếp cận đó phù hợp với các yêu cầu của các quy chế và quy định hiện hành. Nếu bạn muốn thảo luận về cách tiếp cận thay thế, liên hệ với nhân viên FDA chịu trách nhiệm thực hiện hướng dẫn này. Nếu bạn không thể xác định được nhân viên FDA thích hợp, hãy gọi vào số điện thoại được liệt kê trên trang tiêu đề của hướng dẫn này.
Phụ lục này trình bày một sơ đồ dòng chảy sản phẩm có thể được sử dụng làm ví dụ khi bạn phát triển dòng chảy sản phẩm của riêng bạn.
HÌNH 1: VÍ DỤ VỀ SƠ ĐỒ LƯU ĐỒ SẢN PHẨM: CÁ HỒI PHI LÊ ĐÔNG LẠNH
PHỤ LỤC 3: CÂY QUYẾT ĐỊNH ĐIỂM KIỂM SOÁT TỚI HẠN
Hướng dẫn này thể hiện quan điểm hiện tại của Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) về chủ đề này. Nó không tạo ra hoặc trao bất kì quyền nào cho bất kì người nào và không hoạt động để ràng buộc FDA hoặc cộng đồng. Bạn có thể sử dụng 1 cách tiếp cận thay thế khác nếu cách tiếp cận đó phù hợp với các yêu cầu của các quy chế và quy định hiện hành. Nếu bạn muốn thảo luận về cách tiếp cận thay thế, liên hệ với nhân viên FDA chịu trách nhiệm thực hiện hướng dẫn này. Nếu bạn không thể xác định được nhân viên FDA thích hợp, hãy gọi vào số điện thoại được liệt kê trên trang tiêu đề của hướng dẫn này.
Phụ lục này trình bày một cây quyết định có thể được sử dụng để hỗ trợ bạn xác định các điểm kiểm soát tới hạn (các CCP). Bạn không nên dựa hoàn toàn vào cây quyết định, bởi vì vẫn có thể sai sót.
Cây quyết định sau đây được lấy từ một cây được phát triển bởi Ủy bạn tư vấn quốc gia về tiêu chí vi sinh cho thực phẩm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chúng tôi đã trưng bày các tài liệu tham khảo sau đây tại phòng quản lí pháp lí, cơ quan quản lí thực phẩm và dược phẩm, 5630 Fishers Lane, rm. 1061, Rockville, MD 20852. Bạn có thể xem chúng tại đây từ 9h00 đến 16h00, thứ 2 đến thứ 6. Kể từ ngày [điền ngày], FDA đã xác minh địa chỉ trang web cho các tham chiếu mà nó cung cấp dưới dạng liên kết từ bản sao Internet của hướng dẫn này, nhưng FDA không chịu trách nhiệm về bất kì thay đổi nào tiếp theo đối với các trang web tham chiếu không thuộc về FDA sau [điền ngày]
PHỤ LỤC 4: Sự phát triển và bất hoạt của vi khuẩn gây bệnh
Hướng dẫn này thể hiện quan điểm hiện tại của Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) về chủ đề này. Nó không tạo ra hoặc trao bất kì quyền nào cho bất kì người nào và không hoạt động để ràng buộc FDA hoặc cộng đồng. Bạn có thể sử dụng 1 cách tiếp cận thay thế khác nếu cách tiếp cận đó phù hợp với các yêu cầu của các quy chế và quy định hiện hành. Nếu bạn muốn thảo luận về cách tiếp cận thay thế, liên hệ với nhân viên FDA chịu trách nhiệm thực hiện hướng dẫn này. Nếu bạn không thể xác định được nhân viên FDA thích hợp, hãy gọi vào số điện thoại được liệt kê trên trang tiêu đề của hướng dẫn này.
Phụ lục này trình bày sự phát triển và bất hoạt của vi khuẩn gây bệnh
Bảng A-1 trình bày thông tin về hoạt độ nước tối thiểu (aw), độ acid tối thiểu (pH), và nhiệt độ tối thiểu, pH, nước muối, và nhiệt độ tối đa, và yêu cầu về oxy để duy trì sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh là mối quan tâm lớn nhất trong chế biến thủy sản. Các dữ liệu được thể hiện là các giá trị tối thiểu hoặc tối đa, giới hạn cực hạn được báo cáo trong số các tài liệu tham khảo được trích dẫn. Các giá trị này có thể không được áp dụng trong điều kiện sản xuất của bạn.
Bảng A-2 trình bày thông tin về giá trị tối đa, tích lũy của thời gian kết hợp với nhiệt độ bên trong khi tiếp xúc với cá và các sản phẩm thủy sản, trong các trường hợp thông thường, là an toàn đối với các vi khuẩn gây bệnh là mối quan tâm lớn nhất trong chế biến thủy sản. Các giá trị tối đa, tích lũy của thời gian tiếp xúc có nguồn gốc từ các thông tin tài liệu khoa học đã được xuất bản.
Bởi vì bản chất của sự phát triển của vi khuẩn là logarit, là phép nội suy tuyến tính sử dụng hướng dẫn về thời gian và nhiệt độ có thể không thích hợp. Hơn nữa, các chất nền thực phẩm có ảnh hưởng đến sự phát triển của vi khuẩn (ví dụ, sự hiện diện của các vi sinh vật cạnh tranh, các chất dinh dưỡng có sẵn, các chất hạn chế sinh trưởng). Cần xem xét các thuộc tính như vậy khi sử dụng thông tin trong bảng A-1 và A-2
Tóm lại, bảng A-2 chỉ ra rằng:
Đối với thực phẩm sống ăn liền:
– nếu tại bất kì thời điểm nào mà thực phẩm được giữ ở nhiệt độ bên trong trên 70°F (21.1°C), thời gian tiếp xúc (ví dụ, thời gian mà nhiệt độ bên trong trên 50°F (10°C) nhưng dưới 135ºF (57.2ºC)) không nên vượt quá 2 giờ (3 giờ nếu chỉ có Staphylococcus aureus (S. aureus) là mối quan tâm)
HOẶC
Ngoài ra, thời gian tiếp xúc (ví dụ, thời gian mà nhiệt độ bên trong trên 50°F (10°C) nhưng dưới 135ºF (57.2ºC)) không nên vượt quá 4 giờ (miễn là không quá 2 giờ trong tổng số đó nằm vào đoạn từ 70°F (21.1°C) đến 135ºF (57.2ºC);
HOẶC
– nếu tại bất kì thời điểm nào mà thực phẩm được giữ ở nhiệt độ bên trong trên 50°F (10°C) nhưng không khi nào vượt quá 70°F (21.1°C), thời gian tiếp xúc tại nhiệt độ bên trong trên 50°F (10°C) không nên vượt quá 5 giờ (12 giờ nếu S. aureus là mầm bệnh quan tâm duy nhất)
HOẶC
– thực phẩm được giữ tại nhiệt độ bên trong dưới 50°F (10°C) trong suốt quá trình chế biến
HOẶC
Ngoài ra, thực phẩm được giữ ở nhiệt độ không khí xung quanh dưới 50°F (10°C) trong suốt quá trình chế biến
Đối với thực phẩm nấu chín ăn liền:
– nếu tại bất kì thời điểm nào mà thực phẩm được giữ ở nhiệt độ bên trong trên 80°F (26.7°C), thời gian tiếp xúc (ví dụ, thời gian mà nhiệt độ bên trong trên 50°F (10°C) nhưng dưới 135ºF (57.2ºC)) không nên vượt quá 1 giờ (3 giờ nếu S. aureus là mầm bệnh quan tâm duy nhất)
HOẶC
Ngoài ra, nếu tại bất kì thời điểm nào mà thực phẩm được giữ ở nhiệt độ bên trong trên 80°F (26.7°C), thời gian tiếp xúc (ví dụ, thời gian mà nhiệt độ bên trong trên 50°F (10°C) nhưng dưới 135ºF (57.2ºC)) không nên vượt quá 4 giờ, (miễn là không quá một giờ trong tổng số đó trên 70°F (21.1°C);
HOẶC
– nếu tại bất kì thời điểm nào mà thực phẩm được giữ ở nhiệt độ bên trong trên 70°F (21.1°C) nhưng không khi nào vượt quá 80°F (26.7°C), thời gian tiếp xúc tại nhiệt độ bên trong trên 50°F (10°C) không nên vượt quá hai giờ (32 giờ nếu S. aureus là mầm bệnh quan tâm duy nhất)
HOẶC
Ngoài ra, nếu thực phẩm không khi nào được giữ ở nhiệt độ bên trong trên 80°F (26.7°C), thời gian tiếp xúc tại nhiệt độ bên trong trên 50°F (10°C) không nên vượt quá 4 giờ, (miễn là không quá 2 giờ trong tổng số đó trên 70°F (21.1°C);
HOẶC
– nếu tại bất kì thời điểm nào mà thực phẩm được giữ ở nhiệt độ bên trong trên 50°F (10°C) nhưng không khi nào vượt quá 70°F (21.1°C), thời gian tiếp xúc tại nhiệt độ bên trong trên 50°F (10°C) không nên vượt quá 5 giờ (12 giờ nếu S. aureus là mầm bệnh quan tâm duy nhất)
HOẶC
– thực phẩm được giữ tại nhiệt độ bên trong dưới 50°F (10°C) trong suốt quá trình chế biến
HOẶC
Ngoài ra, thực phẩm được giữ ở nhiệt độ không khí xung quanh dưới 50°F (10°C) trong suốt quá trình chế biến
Lưu ý rằng các giới hạn tới hạn đã được khuyến nghị trước đây không đề cập đến nhiệt độ sản phẩm bên trong giữa 40°F (4.4°C), nhiệt độ bảo quản tối đa được khuyến nghị cho cá và các sản phẩm thủy sản được bảo quản lạnh, và 50°F (10°C). Đó là bởi vì các vi khuẩn gây bệnh thực phẩm phát triển rất chậm ở những nhiệt độ này và thời gian cần thiết cho mức phát triển đáng kể dài hơn so với khả năng xảy ra 1 cách hợp lí trong hầu hết các bước chế biến cá và các sản phẩm thủy sản. Tuy nhiên, nếu các bước chế biến diễn ra ở các nhiệt độ này gần với thời gian tiếp xúc tích lũy tối đa được liệt kê tong bảng A-2 đối với vi khuẩn gây bệnh cần quan tâm trong sản phẩm của bạn, bạn nên xem xét việc xây dựng giới hạn tới hạn để kiểm soát các nhiệt độ này.
Không thể đưa ra các khuyến nghị cho từng loại vi khuẩn gây bệnh, quá trình, loại cá và sản phẩm thủy sản, và nhiệt độ hoặc sự kết hợp giữa thời gian và nhiệt độ. Các mô hình có thể lập trình để dự đoán tỷ lệ tăng trưởng đối với các mầm bệnh liên quan với các loại thực phẩm khácc nhau đã được Bộ Nông nghiệp Hoa Kì (chương trình Mô hình mầm bệnh (PMP)) và vương quốc Anh (chương trình mô hình vi mô thực phẩm (FMM) phát triển. Các chương trình này có thể cung cấp các đường cong tăng trưởng cho các mầm bệnh được chọn. Bạn phải chỉ ra các điều kiện, chẳng hạn như pH, nhiệt độ, và nồng độ muối mà bạn quan tâm và các mô hình dự đoán về sự tăng trưởng của mầm bệnh (ví dụ, đường cong tăng trưởng, thời gian nhân đôi, thời gian của pha trễ, và thời gian thế hệ). FDA không thừa nhận hoặc yêu cầu sử dụng các chương trình mô hình như vậy, nhưng công nhận rằng thông tin dự đoán về tăng trưởng mà họ cung cấp có thể hỗ trợ cho một số nhà chế biến. Tuy nhiên, bạn được cảnh báo rằng có sự sai lệch đáng kể giữa dữ liệu vi sinh vật thực tế và các dự đoán có thể xảy ra, bao gồm cả sự sai lệch ở pha trễ của sự tăng trưởng. Do đó, bạn nên thẩm định giới hạn về thời gian và nhiệt độ thu được từ các mô hình dự đoán này.
Bảng A-3 cung cấp thông tin về sự tiêu diệt Listeria monocytogenes (L. monocytogenes). Tỷ lệ gây chết, như được sử dụng trong bảng này, là khả năng gây chết tương đối trong một phút ở nhiệt độ bên trong sản phẩm được chỉ định so với nhiệt độ bên trong sản phẩm tham chiếu là 158°F (70°C) (tức là, z = 13.5°F (7.5°C)). Ví dụ, tỷ lệ gây chết trong một phút tại 145°F (63°C) bằng 0.117 lần so với một phút ở 158°F (70°C). Thời gian được cung cấp là khoảng thời gian ở nhiệt độ bên trong cần thiết của sản phẩm được chỉ định để thực hiện quy trình 6D đối với L. monocytogenes. Khoảng thời gian nhiệt độ bên trong thực tế của sản phẩm cần thiết để hoàn thành quy trình 6D đối với L. monocytogenes một phần phụ thuộc vào sản phẩm đang được gia nhiệt. Giá trị trong bảng nói chung phải được sử dụng một cách cẩn trọng và áp dụng cho tất cả các loại thực phẩm. Bạn có thể thiết lập thời gian chế biến ngắn hơn cho thực phẩm bằng cách tiến hành các nghiên cứu khoa học về thời gian chết nhiệt. Ngoài ra, mức độ tiêu diệt thấp hơn có thể được chấp nhận trong thực phẩm của bạn nếu được hỗ trợ bởi một nghiên cứu khoa học về mức độ bình thường trong thực phẩm. Cũng có thể là 1 số loại thực phẩm cần phải có mức độ tiêu diệt cao hơn, nếu dự đoán được mức độ ban đầu đặc biệt cao.
Bảng A-4 cung cấp thông tin về sự tiêu diệt Clostridium botulinum (C. botulinum) loại B (dạng bền nhiệt nhất của C. botulinum không phân giải protein). Tỷ lệ gây chết, như được sử dụng trong bảng này, là khả năng gây chết tương đối trong một phút ở nhiệt độ bên trong sản phẩm được chỉ định so với nhiệt độ bên trong sản phẩm tham chiếu là 194°F (90°C) (i.e., đối với nhiệt độ dưới 194°F (90°C), z = 12.6°F (7.0°C); đối với nhiệt độ trên 194°F (90°C), z = 18°F (10°C)). Thời gian được cung cấp là khoảng thời gian ở nhiệt độ bên trong cần thiết của sản phẩm được chỉ định để thực hiện quy trình 6D đối với C. botulinum. Giá trị trong bảng nói chung phải được sử dụng một cách cẩn trọng. Tuy nhiên, những giá trị này không đủ hiệu quả để tiêu diệt C. botulinum không phân giải protein trong thịt cua bể vì tác dụng bảo vệ của lysozyme. Bạn có thể thiết lập thời gian chế biến ngắn hơn cho thực phẩm bằng cách tiến hành các nghiên cứu khoa học về thời gian chết nhiệt. Ngoài ra, mức độ tiêu diệt thấp hơn có thể được chấp nhận trong thực phẩm của bạn nếu được hỗ trợ bởi một nghiên cứu khoa học về mức độ bình thường trong thực phẩm. Cũng có thể là 1 số loại thực phẩm cần phải có mức độ tiêu diệt cao hơn, nếu dự đoán được mức độ ban đầu đặc biệt cao.
BẢNG A-1
GIỚI HẠN ĐIỀU KIỆN TĂNG TRƯỞNG ĐỐI VỚI VI MẦM BỆNH |
|||||||
MẦM BỆNH | AW tối thiểu
(sử dụng muối) |
pH tối thiểu | pH tối đa | % nước muối tối đa | Nhiệt độ tối thiểu | Nhiệt độ tối đa | Điều kiện oxy |
BACILLUS CEREUS | 0.92 | 4.3 | 9.3 | 10 | 39.2°F
4°C |
131°F 1
55°C |
Kị khí 4 |
CAMPYLOBACTER JEJUNI | 0.987 | 4.9 | 9.5 | 1.7 | 86°F
30°C |
113°F
45°C |
Hiếu khi 2 |
CLOSTRIDIUM BOTULINUM, LOẠI A, VÀ PHÂN GIẢI PROTEIN LOẠI B VÀ F | 0.935 | 4.6 | 9 | 10 | 50°F
10°C |
118.4°F
48°C |
Kị khí 3 |
CLOSTRIDIUM BOTULINUM, LOẠI E, VÀ KHÔNG PHÂN GIẢI PROTEIN LOẠI B VÀ F | 0.97 | 5 | 9 | 5 | 37.9°F
3.3°C |
113°F
45°C |
Kị khí 3 |
CLOSTRIDIUM PERFRINGENS | 0.93 | 5 | 9 | 7 | 50°F
10°C |
125.6°F
52°C |
Kị khí 3 |
CÁC CHỦNG GÂY BỆNH CỦA ESCHERICHIA COLI | 0.95 | 4 | 10 | 6.5 | 43.7°F
6.5°C |
120.9°F
49.4°C |
Kị khí 4 |
LISTERIA MONOCYTOGENES | 0.92 | 4.4 | 9.4 | 10 | 31.3°F
-0.4°C |
113°F
45°C |
Kị khí 4 |
SALMONELLA SPP. | 0.94 | 3.7 | 9.5 | 8 | 41.4°F
5.2°C |
115.2°F
46.2°C |
Kị khí 4 |
SHIGELLA SPP. | 0.96 | 4.8 | 9.3 | 5.2 | 43°F
6.1°C |
116.8°F
47.1°C |
Kị khí 4 |
SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA STAPHYLOCOCCUS AUREUS | 0.83 | 4 | 10 | 20 | 44.6°F
7°C |
122°F
50°C |
Kị khí 4 |
SỰ HÌNH THÀNH ĐỘC TỐ CỦA STAPHYLOCOCCUS AUREUS | 0.85 | 4 | 9.8 | 10 | 50°F
10°C |
118°F
48°C |
Kị khí 4 |
VIBRIO CHOLERAE | 0.97 | 5 | 10 | 6 | 50°F
10°C |
109.4°F
43°C |
Kị khí 4 |
VIBRIO PARAHAEMOLYTICUS | 0.94 | 4.8 | 11 | 10 | 41°F
5°C |
113.5°F
45.3°C |
Kị khí 4 |
VIBRIO VULNIFICUS | 0.96 | 5 | 10 | 5 | 46.4°F
8°C |
109.4°F
43°C |
Kị khí 4 |
YERSINIA ENTEROCOLITICA | 0.945 | 4.2 | 10 | 7 | 29.7°F
-1.3°C |
107.6°F
42°C |
Kị khí 4 |
1. Tốc độ tăng trưởng bị hạn chế (>24 giờ) ở 131°F (55°C).
2. Yêu cầu mức oxy hạn chế. 3. Yêu cầu không có oxy. 4. Tăng trưởng bất kể có oxy hay không. |
BẢNG A-2
HƯỚNG DẪN VỀ THỜI GIAN VÀ NHIỆT ĐỘ ĐỂ KIỂM SOÁT SỰ PHÁT TRIỂN VÀ HÌNH THÀNH ĐỘC TỐ CỦA MẦM BỆNH TRONG CÁ VÀ CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN |
||
MỐI NGUY TIỀM ẨN | NHIỆT ĐỘ SẢN PHẨM | THỜI GIAN TIẾP XÚC TÍCH LŨY TỐI ĐA |
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ HÌNH THÀNH ĐỘC TỐ CỦA BACILLUS CEREUS | 39.2-43°F (4-6°C)
44-59°F (7-15°C) 60-70°F (16-21°C) Trên 70°F (21°C) |
5 ngày
1 ngày 6 giờ 3 giờ |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CAMPYLOBACTER JEJUNI | 86-93°F (30-34°C)
Trên 93°F (34°C) |
48 giờ
12 giờ |
SỰ NẢY MẦM, PHÁT TRIỂN, VÀ HÌNH THÀNH ĐỘC TỐ CỦA CLOSTRIDIUM BOTULINUM LOẠI A, VÀ PHÂN GIẢI PROTEIN LOẠI B VÀ F | 50-70°F (10-21°C)
Trên 70°F (21°C) |
11 giờ
2 giờ |
SỰ NẢY MẦM, PHÁT TRIỂN, VÀ HÌNH THÀNH ĐỘC TỐ CỦA CLOSTRIDIUM BOTULINUM LOẠI E, VÀ KHÔNG PHÂN GIẢI PROTEIN LOẠI B VÀ F | 37.9-41°F (3.3-5°C)
42-50°F (6-10°C) 51-70°F (11-21°C) Trên 70°F (21°C) |
7 ngày
2 ngày 11 giờ 6 giờ |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CLOSTRIDIUM PERFRINGENS | 50-54°F (10-12°C)
55-57°F (13-14 °C) 58-70°F (15-21°C) Trên 70°F (21°C) |
21 ngày
1 ngày 6 giờ1 2 giờ |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC CHỦNG GÂY BỆNH CỦA ESCHERICHIA COLI | 43.7-50°F (6.6-10°C)
51-70°F (11-21°C) Trên 70°F (21°C) |
2 ngày
5 giờ 2 giờ |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LISTERIA MONOCYTOGENES | 31.3-41°F (-0.4-5°C)
42-50°F (6-10°C) 51-70°F (11-21°C) 71-86°F (22-30°C) Trên 86°F (30°C) |
7 ngày
1 ngày 7giờ 3 giờ 1 giờ |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SALMONELLA SPECIES | 41.4-50°F (5.2-10°C)
51-70°F (11-21°C) Trên 70°F (21°C) |
2 ngày
5 giờ 2 giờ |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SHIGELLA SPECIES | 43-50°F (6.1-10°C)
51-70°F (11-21°C) Trên 70°F (21°C) |
2 ngày
5 giờ 2 giờ |
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ HÌNH THÀNH ĐỘC TỐ CỦA STAPHYLOCOCCUS AUREUS | 50°F (7-10°C)
51-70°F (11-21°C) Trên 70°F (21°C) |
14 ngày
12 giờ1 3 giờ |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VIBRIO CHOLERAE | 50°F (10°C)
51-70°F (11-21°C) 71-80°F (22-27°C) Trên 80ºF (27ºC) |
21 ngày
6 giờ 2 giờ 1 giờ2 |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VIBRIO PARAHAEMOLYTICUS | 41-50°F (5-10°C)
51-70°F (11-21°C) 71-80°F (22-27°C) Trên 80ºF (27ºC) |
21 ngày
6 giờ 2 giờ 1 giờ2 |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VIBRIO VULNIFICUS | 46.4-50°F (8-10°C)
51-70°F (11-21°C) 71-80°F (22-27°C) Trên 80ºF (27ºC) |
21 ngày
6 giờ 2 giờ 1 giờ2 |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA YERSINIA ENTEROCOLITICA | 29.7-50°F (-1.3-10°C)
51-70°F (11-21°C) Trên 70°F (21°C) |
1 ngày
6 giờ 2.5 giờ |
1. Dữ liệu bổ sung cần thiết.
2. Chỉ áp dụng cho thực phẩm đã nấu chín ăn liền. |
BẢNG A-3
SỰ BẤT HOẠT CỦA LISTERIA MONOCYTOGENES |
|||
NHIỆT ĐỘ BÊN TRONG SẢN PHẨM (°F) | NHIỆT ĐỘ BÊN TRONG SẢN PHẨM (°C) | TỶ LỆ GÂY CHẾT | THỜI GIAN CHO QUY TRÌNH 6D (PHÚT) |
145 | 63 | 0.117 | 17.0 |
147 | 64 | 0.158 | 12.7 |
149 | 65 | 0.215 | 9.3 |
151 | 66 | 0.293 | 6.8 |
153 | 67 | 0.398 | 5.0 |
154 | 68 | 0.541 | 3.7 |
156 | 69 | 0.736 | 2.7 |
158 | 70 | 1.000 | 2.0 |
160 | 71 | 1.359 | 1.5 |
162 | 72 | 1.848 | 1.0 |
163 | 73 | 2.512 | 0.8 |
165 | 74 | 3.415 | 0.6 |
167 | 75 | 4.642 | 0.4 |
169 | 76 | 6.310 | 0.3 |
171 | 77 | 8.577 | 0.2 |
172 | 78 | 11.659 | 0.2 |
174 | 79 | 15.849 | 0.1 |
176 | 80 | 21.544 | 0.09 |
178 | 81 | 29.286 | 0.07 |
180 | 82 | 39.810 | 0.05 |
182 | 83 | 54.116 | 0.03 |
183 | 84 | 73.564 | 0.03 |
185 | 85 | 100.000 | 0.02 |
Lưu ý: z = 13.5°F (7.5°C). |
TABLE A-4
SỰ BẤT HOẠT CỦA CLOSTRIDIUM BOTULINUM KHÔNG PHÂN GIẢI PROTEIN LOẠI B |
|||
NHIỆT ĐỘ BÊN TRONG SẢN PHẨM (°F) | NHIỆT ĐỘ BÊN TRONG SẢN PHẨM (°C) | TỶ LỆ GÂY CHẾT* | THỜI GIAN CHO QUY TRÌNH 6D (PHÚT) |
185 | 85 | 0.193 | 51.8 |
187 | 86 | 0.270 | 37.0 |
189 | 87 | 0.370 | 27.0 |
190 | 88 | 0.520 | 19.2 |
192 | 89 | 0.720 | 13.9 |
194 | 90 | 1.000 | 10.0 |
196 | 91 | 1.260 | 7.9 |
198 | 92 | 1.600 | 6.3 |
199 | 93 | 2.000 | 5.0 |
201 | 94 | 2.510 | 4.0 |
203 | 95 | 3.160 | 3.2 |
205 | 96 | 3.980 | 2.5 |
207 | 97 | 5.010 | 2.0 |
208 | 98 | 6.310 | 1.6 |
210 | 99 | 7.940 | 1.3 |
212 | 100 | 10.000 | 1.0 |
Lưu ý: đối với nhiệt độ dưới 194°F (90°C), z = 12.6°F (7.0°C); đối với nhiệt độ trên 194°F (90°C), z = 18°F (10°C).
*Lưu ý: Tỷ lệ gây chết và thời gian xử lí này có thể không đủ hiệu quả để tiêu diệt C. botulinum không phân giải protein trong thịt cua bể vì có khả năng các chất có sẵn trong tự nhiên như lysozyme có thể giúp mầm bệnh dễ dàng hồi phục hơn sau khi bị tổn thương do nhiệt |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chúng tôi đã trưng bày các tài liệu tham khảo sau đây tại phòng quản lí pháp lí, cơ quan quản lí thực phẩm và dược phẩm, 5630 Fishers Lane, rm. 1061, Rockville, MD 20852. Bạn có thể xem chúng tại đây từ 9h00 đến 16h00, thứ 2 đến thứ 6. Kể từ ngày 29 tháng 3, năm 2011, FDA đã xác minh địa chỉ trang web cho các tham chiếu mà nó cung cấp dưới dạng liên kết từ bản sao Internet của hướng dẫn này, nhưng FDA không chịu trách nhiệm về bất kì thay đổi nào tiếp theo đối với các trang web tham chiếu không thuộc về FDA sau ngày 29 tháng 3, 2011
PHỤ LỤC 5: CÁC MỨC ĐỘ AN TOÀN TRONG QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN CỦA FDA VÀ EPA
Hướng dẫn này thể hiện quan điểm hiện tại của Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) về chủ đề này. Nó không tạo ra hoặc trao bất kì quyền nào cho bất kì người nào và không hoạt động để ràng buộc FDA hoặc cộng đồng. Bạn có thể sử dụng 1 cách tiếp cận thay thế khác nếu cách tiếp cận đó phù hợp với các yêu cầu của các quy chế và quy định hiện hành. Nếu bạn muốn thảo luận về cách tiếp cận thay thế, liên hệ với nhân viên FDA chịu trách nhiệm thực hiện hướng dẫn này. Nếu bạn không thể xác định được nhân viên FDA thích hợp, hãy gọi vào số điện thoại được liệt kê trên trang tiêu đề của hướng dẫn này.
Chương này liệt kê các mức độ liên quan đến các thuộc tính an toàn theo FDA và EPA đối với cá và các sản phẩm thủy sản. Trong nhiều trường hợp, các cấp độ này thể hiện thời điểm mà tại đó các cơ quan có thể thực hiện hành động pháp lí để đưa sản phẩm ra khỏi thị trường. Do đó, các mức độ được đề cập trong bảng này có thể không phải lúc nào cũng phù hợp với các giới hạn tới hạn.
Bất kể các mức độ có được thiết lập hay không, FDA vẫn có thể thực hiện các hành động pháp lí đối với thực phẩm được coi là tạp nhiễm theo định nghĩa của Đạo luật thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm liên bang (Đạo luật FD&C) [21 U.S.C. 342]. Thực phẩm được coi là bị tạp nhiễm nếu có hoặc chứa bất kì chất độc hại nào có thể gây hại cho sức khỏe theo mục 402 (a)(1) của Đạo luật FD&C. Ngoài ra, thực phẩm cũng được coi là bị tạp nhiễm nếu được chuẩn bị, đóng gói, hoặc giữ trong điều kiện không hợp vệ sinh, từ đó có thể làm nhiễm bẩn cho thực phẩm, hoặc từ đó có thể gây hại cho sức khỏe theo mục 402 (a)(4) của Đạo luật FD&C.
BẢNG A-5. CÁC MỨC ĐỘ AN TOÀN TRONG QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN CỦA FDA VÀ EPA
THUỐC THÚ Y
Sản phẩm | Các mức độ | Tài liệu tham khảo |
Tất cả các loài cá 10. | Thuốc bị cấm sử dụng trên nhãn dành cho động vật: Không có dư lượng cho phép đối với các loại sau:
• Chloramphenicol; • Clenbuterol; • Diethylstilbestrol (DES); • Dimetridazole, Ipronidazole, và các Nitroimidazoles khác; • Furazolidone, Nitrofurazone, và các nitrofurans khác; • Fluoroquinilones; • Glycopeptides |
21 CFR 530.41. |
Cá có vây tay và tôm hùm | Tổng dư lượng của các tetracycline, bao gồm oxytetracycline, chlortetracycline, và tetracycline 1:
• ≥ 2.0 ppm (mô cơ) |
21 CFR 556.500. |
Cá hồi. | Azamethiphos 9:
≥ 0.02 ppm (cơ/bám trên da). |
Dung sai nhập khẩu https://www.fda.gov/animalveterinary/products/importexports/ucm315830.htm |
Cá hồi Đại Tây Dương và cá hồi cầu vồng | Benzocaine 9:
≥ 0.05 ppm (cơ/bám trên da). |
Dung sai nhập khẩu https://www.fda.gov/animalveterinary/products/importexports/ucm315830.htm |
Cá hồi Walleye. | Chloramine-T 1 (para-toluenesulfonamide-dư lượng): ≥ 0.90 ppm (cơ/da). | 21 CFR 556.118. |
Cá vây tay nuôi nước ngọt (khác cá da trơn) và cá hồi và cá da trơn | Cá vây tay nuôi nước ngọt (khác cá da trơn) và cá hồi : ≥ 1.0 ppm (cơ/da);
Cá da trơn: ≥ 1.0 ppm (cơ) |
21 CFR 556.283 |
Cá hồi. | Lufenuron 9:
≥ 1.35 ppm (cơ/da) |
Dung sai nhập khẩu https://www.fda.gov/animalveterinary/products/importexports/ucm315830.htm |
Cá hồi và cá da trơn | Sulfadimethoxine/ormetoprim combination1:
≥ 0.1 ppm cho mỗi loại thuốc (mô ăn được) |
21 CFR 556.640 |
Cá hồi | Sulfamerazine 1: không có dư lượng cho phép | 21 CFR 556.660 |
Cá hồi Đại Tây Dương | Telflubenzuron 9:
≥ 0.5 ppm (cơ/da) |
Dung sai nhập khẩu https://www.fda.gov/animalveterinary/products/importexports/ucm315830.htm |
VI SINH
Sản phẩm | Các mức độ | Tài liệu tham khảo |
Tất cả các loài cá 10. | Clostridium botulinum:
• sự hiện diện của bào tử sống hoặc tế bào sinh dưỡng trong các sản phẩm sẽ hỗ trợ sự phát triển của chúng; hoặc • sự hiện diện của độc tố 12. |
Ủy ban quốc tế về thông số kĩ thuật vi sinh cho thực phẩm (ICMSF). 1996.
Vi sinh trong thực phẩm 5. Đặc tính vi sinh của vi khuẩn gây bệnh thực phẩm. Luân Đôn: Học thuật và chuyên nghiệp của Blackie |
Tất cả các loài cá 10. là thực phẩm ăn liền (RTE) theo định nghĩa trong 21 CFR 117.3 (bao gồm cả sống và chín) | Listeria monocytogenes:
• sự hiện diện của vi sinh vật 12 |
Shank F.R., E. L. Elliot, I. K. Wachsmuth, and M. E. Losikoff. 1996. US position on Listeria monocytogenes in foods. Food Control. 7: 229- 234 |
Tất cả các loài cá 10. | Salmonella spp.:
• sự hiện diện của vi sinh vật 12. |
Mục 555.300 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
Tất cả các loài cá 10. | Staphylococcus aureus:
• dương tính với độc tố ruột tụ cầu (staphylococcal enterotoxin); hoặc • ≥ 10 4/g (MPN); hoặc • mức độ cho thấy điều kiện không hợp vệ sinh 12 |
Tuân thủ chương trình 7303.842. |
Tất cả các loài cá10 được nấu chín từ trước | Vibrio spp.:
• sự hiện diện của vi sinh vật 12 |
Ủy ban quốc tế về thông số kĩ thuật vi sinh cho thực phẩm (ICMSF). 1996.
Vi sinh trong thực phẩm 5. Đặc tính vi sinh của vi khuẩn gây bệnh thực phẩm. Luân Đôn: Học thuật và chuyên nghiệp của Blackie |
Nhuyễn thể sống 2 mảnh vỏ 11 | Vibrio cholerae:
• sự hiện diện của vi sinh vật gây hại 12 |
Hướng dẫn chương trình vệ sinh động vật có vỏ quốc gia để kiểm soát nhuyễn thể 2 mảnh vỏ |
Cá sống 10 trừ Nhuyễn thể sống 2 mảnh vỏ ăn liền (RTE) theo định nghĩa trong 21 CR 117.3. | Vibrio cholerae:
• sự hiện diện của vi sinh vật 12 |
Ủy ban quốc tế về thông số kĩ thuật vi sinh cho thực phẩm (ICMSF). 1996.
Vi sinh trong thực phẩm 5. Đặc tính vi sinh của vi khuẩn gây bệnh thực phẩm. Luân Đôn: Học thuật và chuyên nghiệp của Blackie |
Post-harvest processed clams, mussels, oysters, and whole and roe-on scallops, fresh or frozen, that make a label claim of “processed to reduce Vibrio parahaemolyticus to non-detectable levels.” | Vibrio parahaemolyticus:
• ≥ 30 MPN/g |
Hướng dẫn chương trình vệ sinh động vật có vỏ quốc gia để kiểm soát nhuyễn thể 2 mảnh vỏ |
Raw bivalve shellfish 11. | Vibrio parahaemolyticus:
• ≥ 1 x 10 4/g. |
Hướng dẫn chương trình vệ sinh động vật có vỏ quốc gia để kiểm soát nhuyễn thể 2 mảnh vỏ |
Post-harvest processed clams, mussels, oysters, and whole and roe-on scallops, fresh or frozen, that make a label claim of “processed to reduce Vibrio vulnificus to non-detectable levels.” | Vibrio vulnificus:
• ≥ 30 MPN/g |
Hướng dẫn chương trình vệ sinh động vật có vỏ quốc gia để kiểm soát nhuyễn thể 2 mảnh vỏ |
HÓA CHẤT
Sản phẩm | Các mức độ | Tài liệu tham khảo |
Cá và động vật có vỏ 13. | 2,4-Dichlorophenoxyacetic acid (2,4-D) 1:
• cá: > 0.1 ppm; • động vật có vỏ: > 1.0 ppm. |
40 CFR 180.142. |
Tất cả các loài cá 10 | Aldrin và dieldrin: ≥ 0.3 ppm (phần ăn được). | Mục 575.100 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
Tôm càng xanh. | Bensulfuron methyl: > 0.05 ppm. | 40 CFR 180.445. |
Đùi ếch | Benzene Hexachloride (BHC): ≥ 0.3 ppm (phần ăn được) | Mục 575.100 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
Cá nước ngọt 13. | Bispyribac-sodium 1: > 0.01 ppm. | 40 CFR 180.577. |
Hàu 13 | Carbaryl 1: > 0.25 ppm | 40 CFR 180.169 |
Cá và nhuyễn thể 13. | Carfentrazone-ethyl 1: > 0.3 ppm. | 40 CFR 180.515. |
Tôm càng xanh. | Chlorantraniliprole: >8.0 ppm | 40 CFR 180.628 |
Tất cả các loài cá 10 | Chlordane: ≥ 0.3 ppm (phần ăn được) | Mục 575.100 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
Tất cả các loài cá 10 | Chlordecone:
• thịt cua: ≥ 0.4 ppm; • các loài cá khác: ≥ 0.3 ppm (phần ăn được) |
Mục 575.100 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
Tất cả các loài cá 10 | DDT, TDE, và DDE: ≥ 5.0 ppm (phần ăn được) | Mục 575.100 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
Cá:
• vây tay nước ngọt • vây tay nước ngọt, trang trại chăn nuôi • vây tay nước mặn, cá ngừ, cá khác |
Deltamethrin: > 0.1 ppm
|
40 CFR 180.435 |
Cá và động vật có vỏ 13. | Diquat 1:
• cá: > 2.0 ppm; • động vật có vỏ: > 20.0 ppm. |
40 CFR 180.226. |
Cá – vây tay nước ngọt, trang trại chăn nuôi 13 | Diuron và các chất chuyển hóa của nó 1:
> 2.0 ppm |
40 CFR 180.106 |
Cá 13. | Endothall và các monomethyl ester của nó 1: > 0.1 ppm. | 40 CFR 180.293 |
Tất cả các loài cá 10 | Ethoxyquin: > 0.5 ppm (cơ ăn được) | 21 CFR 172.140 |
Cá và động vật có vỏ 13. | Flumioxazin 1: > 1.5 ppm. | 40 CFR 180.568. |
Tôm càng xanh, và cá 13 | Fluridone 1: > 0.5 ppm | 40 CFR 180.420 |
Cá:
• vây tay nước ngọt, • động vật có vỏ, giáp xác • động vật có vỏ, nhuyễn thể 13 |
Florpyrauxifen-benzyl 1:
• vây tay nước ngọt: > 2.0 ppm; • động vật có vỏ, giáp xác: > 0.5 ppm; • động vật có vỏ, nhuyễn thể: > 20.0 ppm. |
40 CFR 180.695 |
Cá và động vật có vỏ 13. | Glyphosate 1:
• cá: > 0.25 ppm; • động vật có vỏ: > 3.0 ppm |
40 CFR 180.364 |
Tất cả các loài cá 10 | Heptachlor và heptachlor epoxide:
≥ 0.3 ppm (phần ăn được) |
Mục 575.100 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
Cá hình thành độc tố Scombrotoxin, ví dụ, cá ngừ, mahi mahi, và các loài cá có liên quan | Histamine:
• ≥ 500 ppm – độc tố; • ≥ 50 ppm – phân hủy |
Mục 540.525 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
Cá và động vật có vỏ 13. | Imazapyr 1:
• cá: > 1.0 ppm; • động vật có vỏ: > 0.1 ppm |
40 CFR 180.500 |
Tôm càng xanh. | Imazethapyr: > 0.15 ppm | 40 CFR 180.447 |
Cá và động vật có vỏ, nhuyễn thể | Imidacloprid:
• cá: > 0.05 ppm • động vật có vỏ, nhuyễn thể: > 0.05 ppm. |
40 CFR 180.472. |
Tất cả các loài cá 10 | Methylmercury 2: ≥ 1.0 ppm | Mục 540.600 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
Tất cả các loài cá 10 | Mirex: ≥ 0.1 ppm (phần ăn được) | Mục 575.100 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
Tôm càng xanh. | Pendimethalin: > 0.05 ppm | 40 CFR 180.361 |
Cá
• cá • động vật có vỏ, giáp xác • động vật có vỏ, nhuyễn thể 13. |
Penoxsulam 1:
• cá: > 0.01 ppm; • động vật có vỏ, giáp xác: > 0.01 ppm; • động vật có vỏ, nhuyễn thể: > 0.02 ppm. |
40 CFR 180.605. |
Tất cả các loài cá 10 | Polychlorinated Biphenyls 1. (PCBs): ≥ 2.0 ppm (phần ăn được) | 21 CFR 109.30 |
Tôm càng xanh. | Propanil > 0.05 ppm | 40 CFR 180.274. |
Cá – động vật có vỏ, giáp xác | Quizalofop ethyl: > 0.04 ppm | 40 CFR 180.441 |
Cá – vây tay nước ngọt
Cá – động vật có vỏ, giáp xác 13 |
Saflufenacil 1: > 0.01 ppm | 40 CFR 180.649 |
Cá
Động vật có vỏ, giáp xác Động vật có vỏ, nhuyễn thể 13. |
Spinosad 1: > 4.0 ppm | 40 CFR 180.495 |
Cá và động vật có vỏ 4. | Triclopyr và các chất chuyển hóa và phân hủy của nó 1:
• cá: > 3.0 ppm. • động vật có vỏ: > 3.5 ppm |
40 CFR 180.417. |
Cá
• vây tay nước ngọt • vây tay nước mặn • Động vật có vỏ, giáp xác •Động vật có vỏ, nhuyễn thể 13 |
Topramezone 1: > 0.05 ppm
|
40 CFR 180.612 |
CÁC ĐỘC TỐ TỰ NHIÊN
Sản phẩm | Các mức độ | Tài liệu tham khảo |
Nhuyễn thể 2 mảnh vỏ 11. | Azaspiracid 3, 6 (AZP): ≥ 0.16 mg/kg tương đương azaspiracid-1 (ví dụ, kết hợp azaspiracid-1, -2, và -3). | Hướng dẫn chương trình vệ sinh động vật có vỏ quốc gia để kiểm soát nhuyễn thể 2 mảnh vỏ |
Ngao, vẹm, hàu, và sò điệp nguyên vỏ, tươi, đông lạnh hoặc đóng hộp 11 | Brevetoxin 5, 6 (NSP): ≥ 0.8 mg/kg (20 đơn vị chuột/100 g) tương đương brevetoxin-2 hoặc 5,000 tế bào/L | Hướng dẫn chương trình vệ sinh động vật có vỏ quốc gia để kiểm soát nhuyễn thể 2 mảnh vỏ |
Cá vây tay (chủ yếu là cá san hô) | Ciguatoxin 4 (CFP):
• Ciguatoxins của Caribe: ≥ 0.1 µg/kg, tương đương Caribbean ciguatoxin-1 (C-CTX-1) • Ciguatoxins của Ấn Độ: chưa có hướng dẫn; • Ciguatoxins của Thái Bình Dương: ≥ 0.01 µg/kg tương đương ciguatoxin-1 (P-CTX-1) của Thái Bình Dương |
Dickey, R.W. and S.M. Plakas. 2010. Ciguatera: A public health perspective. Toxicon 56(2): 123-136.
Dickey, R. W. 2008. Ciguatera toxins: chemistry, toxicology, and detection, p. 479−500. In L. M. Botana (ed.), Seafood and freshwater toxins: pharmacology, physiology, and detection, 2nd ed. CRC Press/Taylor & Francis. |
Tất cả các loài cá 10 | Domoic acid 6 (ASP):
• ≥ 20 mg/kg domoic acid (ngoại trừ nội tạngc ủa cua bể); • > 30 mg/kg domoic acid (chỉ đối với nội tạng của cua bể) |
Chương trình tuân thủ 7303.842.
Hướng dẫn chương trình vệ sinh động vật có vỏ quốc gia để kiểm soát nhuyễn thể 2 mảnh vỏ: FDA Memorandum, Director, Office of Seafood. Marine Biotoxins in Dungeness Crab. January 14, 1993 |
Ngao, vẹm, hàu, và sò điệp nguyên vỏ, tươi, đông lạnh hoặc đóng hộp 11 | Okadaic acid 3 (DSP): ≥ 0.16 mg/kg tương đương tổng lượng okadaic acid (tức là, tự do kết hợp okadaic acid, dinophysistoxins-1 và -2, và các acyl-esters của chúng). | Hướng dẫn chương trình vệ sinh động vật có vỏ quốc gia để kiểm soát nhuyễn thể 2 mảnh vỏ |
Tất cả các loài cá 10 | Saxitoxin 3, 6 (PSP): ≥ 0.8 mg/kg tương đương saxitoxin (80 µg/100 g) | Mục. 540.250 Hướng dẫn chính sách tuân thủ
Chương trình tuân thủ 7303.842 |
VẬT LÍ
Sản phẩm | Các mức độ | Tài liệu tham khảo |
Tất cả các loài cá 10 | Vật lạ cứng hoặc sắc nhọn: nói chung, chiều dài từ 0.3 (7 mm) – 1.0 (25 mm) | Mục 555.425 Hướng dẫn chính sách tuân thủ |
ACRONYMS: MPN = Most probable number; CTX = ciguatoxin. | VIẾT TẮT: MPN = Most probable number; CTX = ciguatoxin. |
FOOTNOTES: GHI CHÚ
No |
Ghi chú |
1 | Các giá trị này là dung sai (tham khảo 21CFR 109, 21CFR 556 và 40 CFR 180). |
2 | Tham khảo chương 10 để biết các thông tin bổ sung về Methylmercury |
3 | Các chất tương đương của AZP, DSP, và PSP rất phong phú được xác định bằng các dụng cụ phân tích hóa học. Trong 1 số trường hợp (tức là AZP, DSP, và PSP), các yếu tố độc hại tương đương (TEF) có thể có sẵn và cần được xem xét khi xác định tổng độc tố tương đương |
4 | Các chất tương đương của CFP dựa trên độc tính trong ống nghiệm (thí nghiệm sinh học nuôi cấy tế bào) |
5 | Các chất tương đương của NSP dựa trên độc tính trên cơ thể sống (thí nghiệm sinh học trên chuột) |
6 | Tham khảo chương trình vệ sinh động vật có vỏ quốc gia: hướng dẫn kiểm soát nhuyễn thể 2 mảnh vỏ để biết chi tiết về các phương pháp đã được phê duyệt để phân tích độc tố trong nhuyễn thể 2 mảnh vỏ
https://www.fda.gov/Food/GuidanceRegulation/FederalStateFoodPrograms/ucm2006754.htm |
7 | Tham khảo chương 6 – Các độc tố tự nhiên để biết thêm chi tiết |
8 | Các mức hướng dẫn được sử dụng để xác nhận bệnh tật (ví dụ CFP), cung cấp thông tin tư vấn cho các khu vực đánh bắt có nguy cơ (ví dụ CFP), và/ hoặc đưa ra quyết định về việc cấm đánh bắt tại khu vực đánh bắt (ví dụ ASP, AZP, DSP, NSP, và PSP). Các mức hướng dẫn không được xác định trong kế hoạch HACCP như 1 biện pháp kiểm soát |
9 | Các giá trị này là dung sai nhập khẩu Tham khảo: https://www.fda.gov/animalveterinary/products/importexports/ucm315830.htm |
10 | Thuật ngữ “cá” và “các sản phẩm thủy sản” được định nghĩa trong quy định về Cá và các sản phẩm thủy sản (21 CFR 123.3(d) và 123.3(e)) như sau”
– cá – cá có vây tay, giáp xác nước ngọt hoặc nước mặn, các dạng khác của đời sống động vật dưới nước (bao gồm nhưng không giới hạn, cá sấu, ếch, rùa thủy sinh, sứa, hải sâm, và nhím biển và trứng của những động vật này), trừ chim hoặc động vật có vú và tất cả các loài động vật thân mềm, nơi đời sống động vật như vậy được sử dụng để làm thức ăn cho con người – các sản phẩm thủy sản – bất kì sản phẩm thực phẩm nào của con người trong đó thành phần đặc trưng là cá |
11 | Thuật ngữ “động vật có vỏ được định nghĩa trong NSSP là tất cả các loài:
A, hàu, ngao, hoặc vẹm, bất kể: – đã tách vỏ hoặc còn nguyên vỏ – tươi sống, bao gồm cả xử lí sau đánh bắt – đông lạnh hoặc không đông lạnh – nguyên con hoặc 1 phần, và B, sò điệp ở bất kì hình thức nào, ngoại trừ thành phẩm chỉ còn là các cơ khép vỏ |
12 | Có thể phát hiện bằng phương pháp tương đương với Sổ tay phân tích vi khuẩn của FDA |
13 | Sản phẩm và “cá” được xác định thông qua tài liệu tham khảo của EPA. Tham khảo EPA để được giải thích. |
PHỤ LỤC 6: Tên địa phương tiếng Nhật và tiếng Hawaii của các loài cá ăn sống
Hướng dẫn này thể hiện quan điểm hiện tại của Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) về chủ đề này. Nó không tạo ra hoặc trao bất kì quyền nào cho bất kì người nào và không hoạt động để ràng buộc FDA hoặc cộng đồng. Bạn có thể sử dụng 1 cách tiếp cận thay thế khác nếu cách tiếp cận đó phù hợp với các yêu cầu của các quy chế và quy định hiện hành. Nếu bạn muốn thảo luận về cách tiếp cận thay thế, liên hệ với nhân viên FDA chịu trách nhiệm thực hiện hướng dẫn này. Nếu bạn không thể xác định được nhân viên FDA thích hợp, hãy gọi vào số điện thoại được liệt kê trên trang tiêu đề của hướng dẫn này.
– Bảng A-1 bao gồm danh sách các tên địa phương của Nhật và các tên thương mại Hoa Kì tương ứng của chúng
– Bảng A-2 bao gồm danh sách các tên địa phương của Hawai và các tên thương mại Hoa Kì tương ứng của chúng
Các bảng này không nhằm mục đích liệt kê đầy đủ các loài được ăn sống
TABLE A-1
COMMONLY USED JAPANESE VERNACULAR NAMES FOR FISH EATEN RAW WITH CORRESPONDING U.S. MARKET NAMES |
|
WHEN THE JAPANESE VERNACULAR NAME IS … | THE U.S. MARKET NAME IS … |
AINAME | GREENLING |
AJI | MACKEREL, JACK |
AKA-GAI | CLAM, ARKSHELL |
AKAMANBO | OPAH |
AKAUO | MONKFISH |
AKODAI | MONKFISH |
AKOU-DAI | ROCKFISH, RED |
AMADAI | TILEFISH |
AMAEBI | PRAWN, SWEET |
ANAGO, HAMO | CONGER EEL |
ANKOU | MONKFISH |
AOYAGI | CLAM, SURF |
ASARI | CLAM, SHORT NECKED |
AWABI | ABALONE |
AYU | SMELT |
BAIGAI | WHELK |
BORA | MULLET, GRAY |
BURL | YELLOWTAIL |
DOJYOU | LOACH |
EBI | SHRIMP, FRESHWATER |
EBI | SHRIMP, PINK |
EBODAI | BUTTERFISH |
ESO | LIZARDFISH |
EZOBORA | WHELK |
FUEFUKIDAI | EMPEROR |
FUGU | PUFFER |
FUGU | GLOBEFISH |
FUNA | CARP |
GARIGANI | CRAYFISH |
GIN-SAKE | SALMON, COHO |
HAKKAKU | SCULPIN |
HAMACHI | YELLOWTAIL |
HAMAGURI | CLAM |
HANASAKI KANI | CRAB, HANASAKI |
HATA | GROUPER |
HAYA | DACE |
HAZE | GOBY |
HIGEDARA | LINGCOD |
HIRAAJI | JACK |
HIRAME | FLUKE, FLOUNDER |
HIUCHIDAI | ORANGE ROUGHY |
HOSHI-GAREI | FLOUNDER |
HOTARUIKA | SQUID |
HOTATE-GAI | SCALLOP, GIANT |
HOUBOU | SEA ROBIN |
HOYA | SEA SQUIRT |
IBODAI | BUTTERFISH |
IIDAKO | OCTOPUS |
IKA | SQUID |
IKANAGO | SAND EEL |
IKURA | SALMON, ROE |
INADA | YELLOWTAIL |
ISAKI | GRUNT |
ISAKI | GRUNT OR SWEETLIPS |
ISEEBI | LOBSTER |
ISEEBI | LOBSTER, NORWAY |
ISEEBI | LOBSTER, SLIPPER |
ISHIDAI, ISHIGAKIDAI | KNIFEJAW |
ISHIMOCHI GUCHI | CROAKER |
ITOYORIDAI | THREADFIN BREAM |
IWANA | CHAR |
IWASHI | SARDINE |
JNADA | YELLOWTAIL |
KAJ I KA | SCULPIN |
KAMASU | BARRACUDA |
KAMASUSAWARA | WAHOO |
KANI | CRAB, BROWN |
KANI | CRAB, DEEP SEA |
KANI | CRAB, KING |
KANI | CRAB, SNOW |
KAREI | FLOUNDER |
KASAGO | ROCKFISH |
KATSUO | BONITO |
KATSUO | SMALL TUNA |
KAWAHAGI | TRIGGERFISH |
KAWAHGI | FILEFISH |
KEGANI (KANI) | CRAB, KEGANI |
KIJIHATA | GROUPER |
KINK | THORNEYHEAD |
KINME | ALFONSINO |
KINMEDAI | ALFONSINO |
KINTOKIDAI | BIGEYE |
KISU | JAPANESE WHITING |
KOBUDAI, BUDAI | PARROTFISH |
KOCHI | FLATFISH |
KOHADA | GIZZARD SHAD |
KOHADA | SHAD |
KOI | CARP |
KOIKA | CUTTLEFISH |
KONOSHIRO | GIZZARD SHAD |
KOSHODAI | GRUNT OR SWEETLIPS |
KURAGE | JELLYFISH |
KURODAI | PORGY |
KURUMA-EBI | SHRIMP, TIGER PRAWN |
KYABIA | CAVIAR |
KYURINO | OCTOPUS |
MA-IKA | CUTTLEFISH |
MADAI | SEA BREAM |
MAGURO | TUNA |
MAIWASHI | SARDINE |
MAKOGAREI | FLOUNDER |
MANAGA TSUO, ECHIOPIA | POMFRET |
MANBOH | SUNFISH, OCEAN |
MANDAI | OPAH |
MEBARU | ROCKFISH |
MEDAL | BLUENOSE |
MEKAJIKI | SWORDFISH |
MIRU-GAI | CLAM, GEODUCK |
MIZUDAKO | OCTOPUS |
MIZUIK | SQUID |
MONGOIKA | CUTTLEFISH |
MONGORAKAWAHAGI | TRIGGERFISH |
NAMAKO | SEA CUCUMBER |
NIBE | CROAKER |
NIJI-MASU | TROUT, RAINBOW |
NISHIN | HERRING |
O’HYOU | HALIBUT |
ODORI | SHRIMP, TIGER PRAWN |
OKAMASU | BARRACUDA |
OKAMSU | BARRACUDA |
ONAGADAI | SNAPPER |
SABA | MACKEREL |
SAIRA | SAURY |
SAKANA | FISH |
SAKE | SALMON, CHUM |
SAME | SHARK |
SAMMA | SAURY |
SANMA | SAURY |
SAWAGANI | RIVER CRAB |
SAYORI, SAVORI | HALFBEAK |
SAZAE | TOP SHELL |
SAZAE | TURBOT, SHELL |
SHINKO | SHAD |
SHIIRA | MAHI-MAHI |
SHIMAAJI | JACK |
SHISHAMO | CAPELIN AND ROE |
SHITA-BIRAME | SOLE |
SHIZU | BUTTERFISH |
SUJI-KO | SALMON, ROE |
SUKESODORA | POLLOCK AND ROE |
SUMIIKA | CUTTLEFISH |
SURUMEIKA | SQUID |
SUZUKI | SEA BASS |
SWARA | MACKEREL, SPANISH |
TACHIUO | CUTTLEFISH |
TAI | SEA BREAM, RED SNAPPER |
TAKO | OCTOPUS |
TARA | COD AND ROE/MILT |
TARUMI FEUDA | SNAPPER |
TARUMI FEUDAI | SNAPPER |
TENEGADAKO | OCTOPUS |
TOBIUO | FLYING FISH |
TORIGAI | COCKLE |
TORO | TUNA |
TSUBUGAI | WHELK |
UMAZURAHAGI | TRIGGERFISH |
UNAGI | EEL |
UNI | SEA URCHIN ROE |
WAKASAGI | SMELT |
WARASA | YELLOWTAIL |
YAMAME | SALMON, CHERRY |
YARIIKA | SQUID |
Y ANAGI-GAREI | FLOUNDER |
ZUWAI-GANI | CRAB, SNOW |
TABLE A-2
COMMONLY USED HAWAIIAN VERNACULAR NAMES FOR FISH EATEN RAW WITH CORRESPONDING U.S. MARKET NAME |
|
WHEN THE HAWAIIAN
VERNACULAR NAME IS … |
THE U.S. MARKET NAME IS … |
A’AWA | HOGFISH |
A’U | BLUE MARLIN |
A’U | BLACK MARLIN, SILVER MARLIN |
A’U LEPE | SAILFISH |
A’UKU | SWORDFISH |
AHA | NEEDLEFISH |
AHI | YELLOWFIN TUNA |
AHI PALAHA | ALBACORE |
AHOLEHOLE | AHOLHOLE |
AKU | SKIPJACK TUNA |
AKULE | BIGEYE SCAD |
ALA’IHI | SQUIRRELFISH |
AMA’AMA | MULLET |
API | SAILFIN TANG |
AUWEKE, MOANA KALI | GOLDSADDLE GOATFISH |
AWA | MILKFISH |
AWEOWEO | BIGEYE TUNA |
DEEPSEA MOI | BEARDFISH |
EHU | SQUIRRELFISH SNAPPER |
HAHALALU | BIGEYE SCAD |
HAPU’UPU’U | SEALE’S GROUPER |
HE’E MAULI | OCTOPUS |
HEBE | SHORTNOSE SPEARFISH |
HILU | BLACK STRIPED WRASSE |
IHEIHE | HALFBEAK |
KAHALA | AMBERJACK |
KAKU | BARRACUDA |
KALA | UNICORNFISH |
KALEKALE | VON SIEBOLD’S SNAPPER |
KAMANU | RAINBOW RUNNER |
KAWAKAWA | KAWAKAWA |
KAWELE’A | JAPANESE BARRACUDA |
KOLE | YELLOW-EYED SURGEON |
KUMU | WHITE SADDLE GOATFISH |
KUPIPI | GRAY DAMSELFISH |
LAI | LEATHERBACK |
LAINIHI | RAZOR WRASSE |
MAHIMAHI | DOLPHIN FISH |
MAHIMAHI | SMALL DOLPHIN FISH |
MAI’I’I | BLACK AND BROWN SURGEON |
MAILKO | BLUELINED SURGEON |
MAKIAWA | SARDINE |
MAKUA | OCEAN SUNFISH |
MALOLO | FLYING FISH |
MAMO | SERGEANT MAJOR DAMSEL |
MANINI | CONVICT TANG |
MOANA | MANYBAR GOATFISH |
MOI | THREADFIN |
MU | PORGY |
NA’ENA’A | ORANGE SPOT WRASSE |
NENUE | RUDDERFISH |
NUNU | TRUMPETFISH |
O’OPU KAI NOHU | LARGE-HEADED SCORPION |
OILIPA | BLUELINED LEATHER JACKET |
OIO | BONEFISH |
ONO | WAHOO |
OPAH | MOONFISH |
OPAKAPAKA | PINK SNAPPER |
OPELU | MACKEREL SCAD |
PAKI’I | FLOUNDER |
PAKU’IKU’I | ACHILLES TANG |
PALANI | DUSSUMIER’S SURGEON |
PANUUNUHU | GAIMARD’S PARROTFISH |
PAPAIKUALOA | KONA CRAB |
PO’ONUI | BIGEYE TUNA |
PO’OPA’A | HAWKFISH |
PO’OU | ROSE-COLORED WRASSE |
POMFRET | POMFRET |
PUALU | ELONGATE SURGEONFISH |
PUHIUHA | WHITE EEL |
ROI | ARGUS GROUPER |
SAMOAN CRAB | MANGROVE |
SQUID | PURPLEBACK FLYING SQUID |
STRIPED MARLIN | STRIPED MARLIN |
TA’APE | BLUE-STRIPED SNAPPER |
TO’AU | BLACK TAIL SNAPPER |
U’U | SQUIRRELFISH |
UHU | PARROTFISH |
UKIUKI | BRIGHAM’S SNAPPER |
UKU | GRAY JOBFISH, SNAPPER |
ULA | SPINY LOBSTER |
ULAPAPA | SLIPPER LOBSTER |
ULUA | THICK-LIPPED TREVALLY |
ULUA KIHIKIHI | THREADFIN JACK |
UOAUOA | MULLET |
UPAPALU | CARDINAL FISH |
WALU | OILFISH |
WHITE WEKE | WHITE/SAMOAN GOATFISH |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chúng tôi đã trưng bày các tài liệu tham khảo sau đây tại phòng quản lí pháp lí, cơ quan quản lí thực phẩm và dược phẩm, 5630 Fishers Lane, rm. 1061, Rockville, MD 20852. Bạn có thể xem chúng tại đây từ 9h00 đến 16h00, thứ 2 đến thứ 6. Kể từ ngày 29 tháng 3, năm 2011, FDA đã xác minh địa chỉ trang web cho các tham chiếu mà nó cung cấp dưới dạng liên kết từ bản sao Internet của hướng dẫn này, nhưng FDA không chịu trách nhiệm về bất kì thay đổi nào tiếp theo đối với các trang web tham chiếu không thuộc về FDA sau ngày 29 tháng 3, 2011
Biên dịch: Nguyễn Hải Bảo Mơ
Tổng hợp: Nguyễn Hoàng Em